Báo cáo Khách hàng

1. KPI khách hàng là gì?

KPI khách hàng là bản báo cáo tự động tổng hợp, báo cáo lại các dữ liệu về khách hàng của doanh nghiệp trên hệ thống theo khoảng thời gian lọc

  • Giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về độ tăng trưởng số lượng khách hàng theo khoảng thời gian lọc

  • Thống kê số lượng khách hàng theo mối quan hệ

  • Tỷ lệ chuyển đổi khách hàng

  • Hiệu suất khách hàng

2. Phân quyền KPI khách hàng

Để xem KPI khách hàng trên hệ thống bạn cần phải được phân quyền cho chức năng Thống kê KPI khách hàng

  • Truy cập: xem thống kê KPI khách hàng của mình phụ trách

  • Xem tất cả: xem thống kê tất cả KPI khách hàng trên hệ thống

3. Tổng quan khách hàng

3.1. Biểu đồ tăng trưởng số lượng khách hàng

Tính năng này giúp người dùng theo dõi mức độ tăng trưởng số lượng khách hàng trong một khoảng thời gian một cách chi tiết và trực quan, thông qua biểu đồ và số liệu cụ thể

3.2. Biểu đồ số lượng khách hàng theo mối quan hệ

Biểu đồ này giúp người dùng trực quan hóa tỷ lệ khách hàng theo từng mối quan hệ đã được phân loại. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể dễ dàng nắm bắt được cơ cấu khách hàng và đưa ra chiến lược phù hợp để thu hút và giữ chân khách hàng hiệu quả

4. Tỷ lệ chuyển đổi

Bảng tỷ lệ chuyển đổi (Conversion Rate Table) là công cụ giúp doanh nghiệp theo dõi và đo lường hiệu quả của từng giai đoạn trong hành trình khách hàng, từ khi khách hàng tiềm năng truy cập website hoặc tương tác với thương hiệu cho đến khi họ thực hiện hành động mua hàng và tạo ra doanh thu

Bảng tỷ lệ chuyển đổi bao gồm các thông tin

TTTỷ lệ chuyển đổiMô tả chi tiết

1

Khách hàng mới

  • Thống kê số lượng khách hàng tạo mới trong kỳ

  • Thống kê chi tiết số lượng và tỷ lệ khách hàng phân bổ theo từng nguồn theo thời gian tạo

2

Tương tác

Thống kê tổng ương tác với khách hàng trong kỳ

  • Email: số email khách hàng đã đọc

  • SMS: số tin nhắn gửi thành công cho khách hàng

  • Cuộc gọi: cuộc gọi đi thành công cho khách hàng (khách hàng có nghe máy, có phát sinh số phút)

  • Công việc: những công việc có liên quan tới khách hàng (Công việc hiển thị tính theo Thời gian bắt đầu và kết thúc)

  • Trao đổi: những trao đổi của nhân viên đó trong chi tiết khách hàng

3

Hoạt động

  • Thống kê toàn bộ công việc thực hiện trong tháng (bao gồm công việc có khách hàng hoặc không có khách hàng)

  • Thống kê chi tiết theo dự án công việc hoặc theo loại công việc thực hiện

4

Đơn hàng

  • Thống kê tổng đơn hàng liên quan đến khách hàng đã thực hiên trong kỳ

  • Đơn hàng: các đơn hàng đã thực hiện trong kỳ

  • Hợp đồng: các hợp đồng đã thực hiện trong kỳ

  • Xuất kho: các phiếu xuất kho theo đơn hàng thực hiện trong tháng

  • Nhập kho: các phiếu nhập kho theo đơn hàng thực hiện trong tháng

  • Tỷ lệ số đơn hàng/ số KH mua hàng là thống kê trung bình mỗi khách hàng mua bao nhiêu đơn

  • Tần Suất mua hàng: thống kê số lượng khách hàng mua hàng 1 lần và số lượng khách hàng mua hàng nhiều lần từ 2 đơn trở lên

    Theo hợp đồng:

  • Tái ký: loại hợp đồng khi tạo và lựa chọn loại hợp đồng gia hạn. Phần này sẽ phù hợp với những doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ, sau khi thời gian sử dụng dịch vụ kết thúc thì khách hàng tiếp tục gia hạn hoặc tái ký sử dụng tiếp, giúp bạn thống kê được số lượng khách hàng tái sử dụng trong kỳ đó

  • HĐ Đã hết hạn: căn cứ dựa trên ngày có hiệu lực khi tạo hợp đồng, và thống kê có bao nhiêu hợp động hết hạn trong tháng đó

5

Doanh thu

  • Thống kê tổng doanh thu của đơn hàng bán liên quan đến khách hàng đã thực hiên trong kỳ

  • Thống kê chi tiết doanh thu và tỷ lệ doanh thu phân bổ theo từng nguồn theo thời gian tạo

Dựa vào bảng tỷ lệ chuyển đổi bạn có thể đánh giá xem nguồn khách hàng nào đang có doanh thu cao nhất và nguồn nào đang đem lại hiệu quả nhất

5. Chân dung khách hàng

  • Số lượng theo nguồn: biểu đồ thống kê số lượng và tỷ lệ % số lượng khách hàng theo nguồn

  • Doanh thu theo nguồn: biểu đồ thống kê doanh thu và tỷ lệ % doanh thu theo nguồn khách hàng

  • Số lượng theo ngành: biểu đồ thống kê số lượng và tỷ lệ % số lượng khách hàng theo ngành

  • Doanh thu theo ngành: biểu đồ thống kê doanh thu và tỷ lệ % doanh thu theo ngành khách hàng

  • Số lượng theo nhóm khách hàng: biểu đồ thống kê số lượng và tỷ lệ % số lượng khách hàng theo nhóm

  • Doanh thu theo nhóm khách hàng: biểu đồ thống kê doanh thu và tỷ lệ % doanh thu theo nhóm khách hàng

  • Số lượng khách hàng theo chiến dịch: biểu đồ thống kê số lượng và tỷ lệ % số lượng khách hàng theo chiến dịch

  • Phân bố theo tỉnh thành: biểu đồ thống kế top 10 tỉnh thành phố có nhiều khách hàng nhất (những tỉnh thành phố còn lại sẽ nằm ở cột khác, nếu không nhập tỉnh thành phố của khách hàng thì sẽ nằm ở cột chưa rõ)

  • Phân bố theo giới tính: biểu đồ thống kê số lượng và tỷ lệ % số lượng khách hàng theo giới tính

  • Phân bố theo độ tuổi: biểu đồ thống kê số lượng khách hàng phân loại theo các nhóm độ tuổi khác nhau (căn cứ theo trường thông tin sinh nhật ở khách hàng)

  • Top 5 khách hàng giới thiệu khách hàng: biểu đồ thống kê top 5 khách hàng giới thiệu khách hàng nhiều nhất

  • So sánh tạo khách hàng và khách hàng mua hàng: thống kê được số lượng khách hàng tạo mới và số lượng khách hàng đã mua hàng của từng nhân viên theo thời gian lọc

Lưu ý: các biểu đồ thể hiện tổng giá trị của một chỉ tiêu cụ thể tính từ đầu kỳ đến từng mốc thời gian được chọn trong bộ lọc thời gian

Ví dụ: Nếu lọc thời gian là tháng trước, biểu đồ sẽ thể hiện số lượng khách hàng tính từ lúc bắt đầu triển khai hệ thống cho đến cuối tháng trước

6. Chu kỳ khách hàng

Chu kỳ khách hàng là thước đo thời gian trung bình mà một khách hàng trải qua từ khi bắt đầu tương tác với doanh nghiệp (tạo khách hàng lên hệ thống Getfly) cho đến khi thực hiện hành động mong muốn, ví dụ như mua hàng hoặc chuyển đổi sang trạng thái cụ thể (trung bình mất bao lâu từ khi tạo khách hàng đến khi khách hàng mua hàng)

(1) Thống kê theo nguồn khách hàng hoặc theo mối quan hệ

(2) Vui lòng chọn dựa trên lựa chọn tìm kiếm ở mục (1) bạn lựa chọn đích danh theo nguồn cụ thể hoặc theo mối quan hệ cụ thể

Lưu ý: Trường hợp không chọn cụ thể thì là thống kê tất cả nguồn khách hàng hoặc mối quan hệ

(3) Giám sát theo: số ngày quan sát tối thiểu là 4 ngày và tối đa là 12 tuần.

(4) Thời gian bắt đầu: sẽ tự động nhảy theo số ngày hoặc tuần bạn lựa chọn theo dõi tính đến thời điểm hiện tại

(5) Kết quả: tạo đơn hàng hoặc chỉ định mối quan hệ cụ thể

7. Thống kê hành trình khách hàng

Hành trình khách hàng là mô hình mô tả quá trình tương tác của khách hàng với doanh nghiệp từ khi họ bắt đầu biết đến thương hiệu cho đến khi họ trở thành khách hàng. Hành trình khách hàng thường được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có những đặc điểm và mục tiêu riêng

(1) Lọc thống kê hành trình khách hàng theo mối quan hệ hoặc phòng ban

(2) Lọc thống kê theo số ngày hoặc tuần: tối đa là 12 tuần và tối thiểu là 4 ngày

(3) Thời gian bắt đầu sẽ được tính theo ngày hoặc tuần giám sát đến thời điểm hiện tại

Lưu ý: Thống kê theo phòng ban sẽ thể hiện số khách hàng mà phòng ban đó đang phụ trách trong ngày hôm đó

8. Video hướng dẫn

Last updated