Báo cáo Nhân viên
Last updated
Last updated
KPI nhân viên là bản báo cáo tự động tổng hợp, báo cáo lại các dữ liệu mà một cá nhân trong doanh nghiệp thực hiện trên hệ thống theo khoảng thời gian
Giúp cho chủ doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về những việc mà nhân viên đó đã làm.
Nhân viên có thể thống kê được những công việc của mình, doanh thu, doanh số của mình mà không mất quá nhiều thời gian để làm báo cáo.
Hệ thống tự động cập nhật báo cáo liên quan tới việc nhân viên đó đã làm trên hệ thống kiến cho việc đánh giá minh bạch và rõ ràng hơn
Để xem KPI nhân viên trên hệ thống bạn cần phải được phân quyền cho chức năng Thống kê KPI nhân viên
Truy cập: xem thống kê KPI của mình
Xem tất cả: xem thống kê KPI tất cả nhân viên trên hệ thống
Nếu bạn có thiết lập KPI cho nhân viên thì ở phần Tổng quan này hệ thống sẽ hiển thị KPI của nhân viên đó. . Ví dụ ở đây tôi dang xem trong tháng 5/2023 của nhân viên
(1) Bảng KPI của nhân viên trong năm 2023, hệ thống sẽ hiển thị Tổng % KPI nhân viên đạt được theo từng tháng trong năm
Click vào cột KPI sẽ hiển thị chi tiết số liệu
(2): Chi tiết % KPI của nhân viên theo từng chỉ tiêu
Tiếp theo, bên dưới sẽ là chi tiết biến động của từng chỉ tiêu trong danh sách KPI đang áp dụng cho nhân viên. Mỗi bảng đều hiển thị 3 thông số: Target cần đạt, Thực tế đạt bao nhiêu và trung bình chỉ tiêu của anh chị.
Bảng tỷ lệ chuyển đổi là tỷ lệ chuyển đổi từ lúc có khách hàng mới cho đến khi khách hàng mua hàng, có doanh thu.
Bảng tỷ lệ chuyển gồm có 5 bước:
Bước 1: Khách hàng mới:
Thống kê số lượng khách hàng được tạo mới trong tháng và giao cho nhân viên đó phụ trách
Bước 2: Tương tác:
Thống kê tổng tương tác của bạn nhân viên đó với khách hàng trong tháng.
Bước 3: Hoạt Động
Thống kê toàn bộ công việc của bạn nhân viên đó thực hiện trong tháng theo dự án công việc hoặc theo loại công việc thực hiện.
Bước 4: Thống kê tổng đơn hàng của nhân viên đó thực hiên trong tháng.
Bước 5: Doanh thu: là doanh thu trên đơn hàng và thống kê theo nguồn khách hàng.
Bạn có thể click vào số lượng để xem chi tiết hoặc tải bảng tỷ lệ chuyển đổi xuống để làm báo cáo
Báo cáo các công việc trong thời gian lọc. Ví dụ theo bảng bên dưới tôi đang xem báo cáo trong “Tháng này” (là tháng 1/2024) bạn có thể chọn xem theo nhân viên cụ thể:
Kế hoạch công việc được tạo trước ngày 01/01/2024: Những công việc được tạo trước cho tháng sau
Thực tế phát sinh: những công việc thực tế có thời gian thực hiện trong tháng
Thống kê tất cả những công việc Mới giao, đã hoàn thành, đang tiến hành, chậm tiến độ. Công việc Chậm tiến độ sẽ ghi rõ chậm bao nhiêu ngày
Báo cáo khách hàng được chăm sóc: thống kê những khách hàng mà bạn nhân viên đó là người phụ trách và bạn ấy tương tác với khách theo các khoảng thời gian từ 0- 7 ngày, 7-14 ngày, … 30- 90 ngày căn cứ dựa trên số liên hệ lần cuối.
(1) Thống kê theo: Nguồn khách hàng hoặc theo Mối quan hệ.
(2) Tuỳ vào sự lựa chọn mục (1) bạn chọn cụ thể: Nguồn khách hàng nào hoặc cụ thể Mối quan hệ nào
(3) Giám sát theo: theo dõi khách hàng trong bao nhiêu ngày, số ngày quan sát tối thiểu là 4 ngày và tối đa là 12 tuần.
(4) Thời gian bắt đầu: sẽ tự động nhảy theo số ngày hoặc tuần bạn lựa chọn theo dõi tính đến thời điểm hiện tại.
(5) Kết quả: Chỉ định mối quan hệ cụ thể (ví dụ Mối quan hệ Chốt, để xem bao lâu thì khách hàng được chuyển sang trạng thái “chốt”)
Sau đó click Tìm kiếm
Với bảng này có thể thấy, bạn đang xem báo cáo theo nguồn khách hàng, trong khoảng thời gian quan sát là 4 ngày và kết quả tôi muốn xem bao lâu thì khách hàng được chuyển sang trạng thái “chốt”
Theo bảng, ngày 23/01/2024 có 1 khách hàng được tạo mới và khách này chốt được luôn trong ngày. Tương tự ngày 24/01/2024 cũng có 1 khách hàng được tạo mới và Chốt luôn trong ngày
Lưu ý:
Bạn có thể click vào con số sẽ hiển thị thông tin khách hàng mua hàng trong ngày hôm đó để xem Danh sách khách hàng cụ thể
Hành trình khách hàng là thống kê số lượng khách hàng đang ở mối quan hệ đã phân loại.
(1) Lọc thống kê hành trình khách hàng theo nhân viên phụ trách
(2) Lọc thống kê theo số ngày hoặc tuần: tối đa là 12 tuần và tối thiểu là 4 ngày.
(3) Thời gian bắt đầu sẽ được tình theo ngày hoặc tuần giám sát đến thời điểm hiện tại. Sau đó click Tìm kiếm
(4) Các mối quan hệ và số lượng khách hàng trong từng mối quan hệ theo các ngày quan sát
(5) Doanh thu theo từng ngày
Lưu ý:
Thống kê theo nhân viên sẽ thể hiện số khách hàng mà nhân viên đó đang phụ trách trong ngày hôm đó.
Hiển thị bảng báo cáo doanh số từng khách hàng của nhân viên đó theo thời gian tạo khách cụ thể. Bảng báo cáo cung cấp cho nhân viên bán hàng cái nhìn tổng quan về doanh số bán hàng theo từng khách hàng được tạo bởi họ trong một khoảng thời gian nhất định.
(1) Lọc thống kê doanh số của nhân viên nào
(2) Lọc xem theo mối quan hệ, nếu không chọn thì kết quả lọc hiển thị các khách hàng trong tất cả mối quan hệ
(3) Thời gian tạo khách hàng (bắt buộc phải chọn thời gian để xem báo cáo)
(4) Thời gian thống kê: Anh chị muốn xem thống kê trong khoảng từ thời gian nào đến thời gian nào, thời gian lọc không được vượt quá 6 tháng
(4) Trạng thái mua hàng: bao gồm 4 trạng thái
Tất cả: tất cả khách hàng chưa mua hàng, đã mua đang xử lý
Chưa mua hàng: báo cáo các khách hàng trong thời gian tạo nhưng chưa có đơn hàng
Đang xử lý: Khách hàng có đơn hàng nhưng đơn hàng chưa được duyệt
Đã mua: Với điều kiện lọc “đã mua” có thể chọn số lần mua (chỉ cần khách hàng có đơn hàng được duyệt sẽ tính là đã mua)
Email: số email khách hàng đã đọc
SMS: số tin nhắn gửi thành công cho khách hàng.
Cuộc gọi: cuộc gọi đi thành công cho khách hàng – khách hàng có nghe máy, có phát sinh số phút.
Công việc: là những công việc thống kê theo thời gian lọc (cả công việc có gắn khách hàng và không gắn khách hàng). Công việc hiển thị tính theo Thời gian bắt đầu và kết thúc.
Ví dụ: Công việc có thời gian bắt đầu là 20/10/2023, thời gian kết thúc là 20/12/2023 thì sẽ hiển thị ở báo cáo tháng 10 và báo cáo tháng 12. Báo cáo tháng 11 sẽ không có công việc này
Khi click vào số công việc sẽ hiển thị: Tên công việc, thời gian thực hiện công việc, khách hàng liên quan và mối quan hệ
Trao đổi: là những trao đổi của nhân viên đó trong chi tiết khách hàng.
Đơn hàng: là các đơn hàng có ngày đặt hàng trong tháng.
Ví dụ: ngày 20/12 nhân viên tạo đơn hàng có “Ngày đặt hàng” là 20/11 thì đơn hàng sẽ hiển thị trong báo cáo của tháng 11.
Hợp đồng: là các hợp đồng mà bạn nhân viên đó đã tạo trong tháng.
Xuất kho: là các phiếu xuất kho tính theo ngày xuất kho được điền trong phiếu.
Nhập kho: là các phiếu nhập kho tính theo ngày nhập vào kho được điền trong phiếu.
Tuy nhiên để thống kê được phiếu xuất kho và nhập kho thì bạn cần sử dụng module kho của Getfly.
Tỷ lệ số đơn hàng/ số KH mua hàng là thống kê trung bình mỗi khách hàng mua bao nhiêu đơn.
Tần Suất mua hàng: thống kê số lượng khách hàng mua hàng 1 lần và số lượng khách hàng mua hàng nhiều lần từ 2 đơn trở lên.
Theo hợp đồng:
Tái ký: là loại hợp đồng khi nhân viên đó tạo và lựa chọn loại hợp đồng gia hạn. Phần này sẽ phù hợp với những doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ, sau khi thời gian sử dụng dịch vụ kết thúc thì KH hàng tiếp tục gia hạn hoặc tái ký sử dụng tiếp. giúp cho bạn thống kê được số lượng KH tái sử dụng trong tháng đó.
HĐ Đã hết hạn: căn cứ dựa trên ngày có hiệu lực khi bạn tạo hợp đồng, và thống kê có bao nhiêu hợp động hết hạn trong tháng đó.
Doanh thu: là doanh thu trên tổng đơn hàng bán trong tháng.
Chi tiết theo từng nguồn anh/ chị đã phân loại.