Báo cáo Sản phẩm
Last updated
Last updated
KPI Sản phẩm là bản báo cáo thống kê chi tiết về hiệu quả hoạt động của các sản phẩm, nhóm sản phẩm mà doanh nghiệp đang bán ra. Cung cấp cho doanh nghiệp thông tin về doanh số, tỷ lệ chuyển đổi, tỷ lệ hoàn lại hàng, v.v. giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả kinh doanh của từng sản phẩm, từ đó đưa ra những quyết định chiến lược phù hợp để tối ưu hóa lợi nhuận.
Để xem KPI sản phẩm trên hệ thống bạn cần phải được phân quyền cho chức năng Thống kê KPI sản phẩm
Truy cập: xem thống kê KPI sản phẩm có phát sinh đơn hàng do mình là người thực hiện (trưởng phòng mặc định sẽ xem được thống kế sản phẩm bán ra của nhân viên cấp dưới)
Xem tất cả: xem thống kê tất cả KPI sản phẩm trên hệ thống
(1) Lựa chọn sản phẩm
(2) Lựa chọn nhóm sản phẩm
(3) Lựa chọn nguồn khách hàng
(4) Lựa chọn thời gian: theo tháng, quý, năm hoặc thời gian khác
(1) Doanh số: Tổng giá trị sản phẩm bán ra trong kỳ (trong tháng).
Doanh số = Số lượng x Đơn giá
(2) Doanh thu: Tổng số tiền thu được trong kỳ (trong tháng).
Doanh thu = (Doanh số - Chiết khấu) + VAT (Chiếu khấu và VAT của đơn hàng)
Biểu đồ TOP 5 doanh thu sản phẩm cho thấy danh sách 5 sản phẩm đem lại doanh thu cao nhất trong tháng, kèm theo số tiền và tỷ trọng doanh thu của mỗi sản phẩm so với tổng doanh thu. Những sản phẩm, dịch vụ không nằm trong Top 5 sẽ ở phần “Khác”
Từ biểu đồ này doanh nghiệp sẽ biết được những sản phẩm, dịch vụ nào đang đem lại cho chúng ta nhiều doanh thu nhất, chi tiết cụ thể là bao nhiêu tiền, chiếm tỷ trọng là bao nhiêu trong tổng số sản phẩm, dịch vụ kinh doanh của mình. Từ đó sẽ có biện pháp điều chỉnh chiến lược sao cho doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả nhất.
(1) Biến động doanh thu so với kỳ trước của top 3 ngành có doanh thu cao nhất kỳ này
Biểu đồ thể hiện biến động doanh thu của top 3 ngành có doanh thu cao nhất so với kỳ trước, giúp doanh nghiệp nhận biết ngành nghề nào đang có nhu cầu cao về sản phẩm/dịch vụ từ đó điều chỉnh chiến lược phù hợp để tối ưu hóa doanh thu cho từng ngành nghề.
(2) Biến động doanh thu so với kỳ trước của top 3 sản phẩm có doanh thu cao nhất kỳ này
Biểu đồ thể hiện biến động doanh thu của top 3 sản phẩm có doanh thu cao nhất so với kỳ trước, giúp doanh nghiệp nhận biết sản phẩm đang được khách hàng ưu chuộng từ đó điều chỉnh chiến lược phù hợp để tối ưu hóa doanh thu cho từng sản phẩm.
(3) Biến động doanh thu so với kỳ trước của top 3 tỉnh/thành phố có doanh thu cao nhất kỳ này
Biểu đồ thể hiện biến động doanh thu của top 3 tỉnh/thành phố có doanh thu cao nhất so với kỳ trước, giúp doanh nghiệp nhận biết khu vực thị trường tiềm năng từ đó điều chỉnh chiến lược phù hợp để tối ưu hóa doanh thu cho từng khu vực
Bảng này thống kê chi tiết số lượng sản phẩm bán ra trong kỳ
(1) Nhóm sản phẩm: thống kê sản phẩm bán ra trong kỳ theo nhóm sản phẩm đã phân loại khi thêm mới sản phẩm
(2) Sản phẩm: là thống kê tên các sản phẩm đã được bán ra trong kỳ đấy
(3) Đơn vị tính: đơn vị tính của sản phẩm đã bán ra. Nếu để trống/chưa cập nhật thì sản phẩm chưa có đơn vị tính, chưa điền đơn vị tính khi tạo sản phẩm
(4) Số lương bán: tổng số lượng đã được bán ra trong kỳ của từng sản phẩm
(5) Số lượng quà tặng: thống kê số lượng sản phẩm doanh nghiệp dùng để làm quà tặng trong chính sách bán hàng- quả tặng. Sản phẩm này được thống kê trong KPI Sản phẩm như một sản phẩm bán ra thông thường nhưng với giá bán là 0 VNĐ
(6) Chiết khấu: là tổng số tiền chiết khấu cho khách hàng khi mua sản phẩm đấy.
(7) Doanh số: tổng giá trị sản phẩm bán ra trong kỳ (trong tháng) của sản phẩm đấy. Doanh số = Số lượng x Đơn giá
(8) Doanh thu: tổng số tiền thu được trong kỳ (trong tháng) của sản phẩm đấy.
Doanh thu = (Doanh số - Chiết khấu) + VAT (Chiếu khấu và VAT của đơn hàng)
(9) Tỷ trọng (%): tỷ trọng doanh thu của sản phẩm trên tổng số doanh thu đã bán ra trong kỳ.
(10) Lợi nhuận: là tổng số tiền lợi nhuận doanh nghiệp kiếm được sau khi đã trừ đi chi phí sản xuất, nhập vào (giá nhập/ giá mua). Để có thể tính chính xác lợi nhuận anh chị nên sử dụng thêm module Kho của Getfly.
Lợi nhuận đơn hàng = (Số lượng x Giá bán) - Chiết khấu sản phẩm - Chiết khấu đơn hàng + Chi phí lắp đặt (nếu có) - (Số lượng x Giá nhập)
Bạn cũng có thể click vào sản phẩm để xem chi tiết thông tin sản phẩm và download danh sách sản phẩm bán ra trong kỳ để lưu trữ hoặc làm báo cáo.
Bảng này thống kê chi tiết số lượng sản phẩm trả lại trong kỳ
Danh sách chi tiết những sản phẩm bị khách hàng trả lại trong kỳ. Nguyên nhân có thể do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng, hàng kém chất lượng, kém phẩm chất, sai giá bán, giao sai sản phẩm, mẫu mã, màu sắc, ... Hệ thống cũng sẽ thống kê chi tiết danh sách những sản phẩm bị trả lại theo các trường thông tin như mã sản phẩm, tên sản phẩm, số lượng trả lại, giá trị trả, mã đơn hàng và mã phiếu xuất/nhập.
Để có thể thống kê được danh sách này thì bạn cần phải sử dụng module Kho của Getfly để thực hiện thao tác “nhập hàng trả lại”.