Báo cáo Telesales
Last updated
Last updated
Báo cáo Telesales là bản báo cáo thống kê chi tiết về hoạt động chăm sóc khách hàng qua điện thoại (Telesales) trong một khoảng thời gian nhất định. Báo cáo này cung cấp cho doanh nghiệp thông tin về số lượng cuộc gọi đã thực hiện, tỷ lệ thành công, số lượng khách hàng tiềm năng, số lượng đơn hàng tạo ra, v.v., từ đó giúp đánh giá hiệu quả hoạt động Telesales và đưa ra các biện pháp cải thiện phù hợp
Để xem báo cáo telesale trên hệ thống bạn cần phải được phân quyền cho chức năng Thống kê KPI Báo cáo telesale
Truy cập: xem được báo cáo telesale của mình
Xem tất cả: xem được báo cáo telesale của toàn bộ nhân viên trên hệ thống. Trưởng phòng mặc định sẽ xem được báo cáo telesales của nhân viên cấp dưới
Truy cập vào Báo cáo -> Báo cáo telesales, màn hình hiển thị các thông tin sau:
(1) Báo cáo theo: lựa chọn điều kiện lọc báo cáo theo người phụ trách khách hàng hoặc người phụ trách cơ hội
(2) Người phụ trách: lựa chọn nhân viên, phòng ban hoặc tất cả để xem báo cáo telesales của tất cả nhân viên trên hệ thống (nếu lựa chọn xem báo cáo theo người phụ trách cơ hội thì ở đây sẽ hiển thị lựa chọn chiến dịch liên quan)
(3) Nguồn khách hàng: lựa chọn nguồn khách hàng muốn thống kê báo cáo
(4) Nhóm khách hàng: lựa chọn nhóm khách hàng muốn thống kê báo cáo
(5) Thời gian tạo khách hàng/cơ hội: chỉ định thời gian khách hàng được tạo ra trên hệ thống hoặc thời gian khách hàng được thêm vào một chiến dịch
(6) Thời gian gọi điện thoại: chỉ định thời gian gọi điện thoại cho khách hàng
(7) Thời gian tạo đơn hàng: chỉ định thời gian phát sinh đơn của khách hàng. Đơn hàng là người thực hiện đơn hàng, chưa xóa và trong các trạng thái (chờ duyệt, đã duyệt, đang giao hàng, đã hoàn thành)
(8) Thời gian có lịch hẹn: chỉ định thời gian phát sinh công việc cho khách hàng. Công việc là người thực hiện, không tính công việc hủy và xóa
(9) Bảng thống kê chi tiết báo cáo telesale
Bảng thống kê chi tiết báo cáo telesale bao gồm các thông tin sau:
(1) Người phụ trách: danh sách người phụ trách khách hàng/phụ trách cơ hội
(2) Khách hàng: tổng số khách hàng/cơ hội mà nhân viên đó là người phụ trách
Chưa phụ trách: tổng số khách hàng/cơ hội chưa có người phụ trách
(3) Telesales: hệ thống tự đếm những cuộc gọi từ máy nhánh của người phụ trách tới số điện thoại của khách hàng. Được tính từ thời điểm báo cáo cho tới thời điểm hiện tại
Đã gọi: tổng số khách hàng/cơ hội đã gọi, không cần khách hàng nghe máy
Gọi thành công: tổng số khách hàng/cơ hội đã gọi, khách hàng có nghe máy (có phát sinh số phút)
Gọi nhỡ: tổng số khách hàng/cơ hội đã gọi mà khách hàng nghe máy
Chưa gọi: tổng số khách hàng chưa phát sinh cuộc gọi nào
(4) Lịch hẹn: số công việc (dạng Lịch hẹn) được tạo với khách hàng (có thể do chính người phụ trách hẹn hoặc do người khác tạo). Được tính từ thời điểm thực hiện cuộc gọi cho tới thời điểm hiện tại
Đã đặt lịch hẹn: là những khách hàng đã có lịch hẹn
Hoàn thành: là những lịch hẹn đã hoàn thành với khách hàng
Chưa có lịch hẹn: tổng số khách hàng chưa được tạo công việc (dạng lịch hẹn)
(5) Đơn hàng .
Đơn hàng: số đơn hàng được tạo với khách hàng (có thể do chính người phụ trách tạo hoặc người khác tạo). Được tính từ thời điểm thực hiện cuộc gọi cho tới thời điểm hiện tại
Giá trị: là giá trị của đơn hàng mà khách hàng đã mua
Đã thu: là tổng số tiền mà đã thu của khách hàng (thanh toán)
Công nợ: là tổng số công nợ còn lại của khách hàng
Chưa có đơn hàng: tổng số khách hàng chưa có đơn hàng